Ý Nghĩa 18 Chỉ Số Xét Nghiệm Công Thức Máu

BS. Hồ Kim Châu

Tư vấn chuyên môn - Tham vấn y khoa

Tiến Sĩ, Bác sĩ: HỒ KIM CHÂU

Xét nghiệm máu đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc cung cấp các thông tin, chỉ số công thức máu giúp cho bác sĩ dễ dàng nắm bắt tình trạng sức khỏe của bệnh nhân một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết sau đây DNA TESTINGS sẽ giải đáp một số thông tin cơ bản về ý nghĩa 18 chỉ số xét nghiệm công thức máu để bạn có thêm nhiều thông tin tham khảo nhé.

Tổng quan về xét nghiệm công thức máu

Xét nghiệm công thức máu chính là đo số lượng và phân tích tế bào có trong máu giúp cho bác sĩ có thể kiểm tra sức khỏe tổng thể của bệnh nhân. Bác sĩ sẽ lấy mẫu máu của bệnh nhân và gửi đến phòng thí nghiệm, tại đây phòng thí nghiệm sẽ thực hiện một loạt xét nghiệm để đánh giá chi tiết tế bào máu.

Thông qua bảng kết quả xét nghiệm này bác sĩ sẽ chẩn đoán, theo dõi, tầm soát các loại bệnh, tình trạng rối loạn và nhiễm trùng trong cơ thể người bệnh. Ngoài ra, xét nghiệm công thức máu còn được thực hiện để tìm dấu hiệu tác dụng phụ của thuốc hoặc điều chỉnh phương pháp điều trị phù hợp.

Ý nghĩa của 18 chỉ số xét nghiệm công thức máu

18 chỉ số xét nghiệm công thức máu có ý nghĩa như sau:

Số lượng bạch cầu (WBC)

  • Giá trị trung bình của WBC: 4.300 – 10.800 tế bào/m3
  • Số lượng bạch cầu tăng: có thể do cơ thể bị viêm nhiễm, mắc các bệnh bạch cầu hoặc bệnh máu ác tính
  • Số lượng bạch cầu giảm: khi cơ thể thiếu máu, bị nhiễm khuẩn hoặc thiết Vitamin B12, folate

Số lượng hồng cầu (RBC)

  • Giá trị bình thường của RBC: 4.5 – 5.8 T/L (nam), từ 3.9 – 5.2 T/L (nữ)
  • Đây chính là số lượng hồng cầu có trong một đơn vị máu toàn phần
  • Số lượng hồng cầu tăng khi: cô đặc máu, bệnh đa hồng cầu nguyên phát, thiếu oxy kéo dài
  • Số lượng hồng cầu giảm khi: thiếu máu, mất máu, suy tủy

Số lượng huyết sắc tố (HGB)

  • Giá trị bình thường của HCT: 130 – 180 g/L (nam), 120 – 165 g/L
  • Là lượng huyết sắc tố có trong một đơn vị máu toàn phần. Xét nghiệm này nhằm mục đích để đánh giá tình trạng thiếu máu.
  • Số lượng huyết sắc tố tăng khi: cô đặc máu, thiếu oxy mãn tính.
  • Số lượng huyết sắc tố giảm khi: thiếu máu, mất máu, máu bị hòa loãng, suy tủy.

số lượng huyết sắc tố

Thể tích khối hồng cầu Hematoocrit (HCT)

  • Giá trị bình thường của HCT: 0.39 – 0.49L/L (nam), 0.33 – 0.43 L/L (nữ)
  • Đây chính là tỉ lệ khối hồng cầu trên tổng thể tích máu toàn phần
  • Chỉ số HCT sẽ tăng trong các trường hợp: cô đặc máu, thiếu oxy, rối loạn dị ứng, giảm lưu lượng máu, bệnh đa hồng cầu
  • Chỉ số HCT sẽ giảm trong các trường hợp: thiếu máu, mất máu, máu bị hòa loãng, suy tủy, thai nghén

Thể tích trung bình hồng cầu (MCV)

  • Giá trị bình thường của MCV: 85 – 95 fL
  • Thể tích hồng cầu tăng khi: thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường, bệnh hồng cầu hình cầu di truyền
  • Thể tích hồng cầu tăng khi: thiếu máu, thiếu sắt, thiếu máu đang tái tạo

Lượng HST trung bình hồng cầu (MCH)

  • Là lượng HST có trong mỗi hồng cầu, MCH = Hb/RBC.
  • Giá trị bình thường: 28 – 32 pg.
  • Tăng trong trường hợp: thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường, bệnh hồng cầu di truyền…
  • Giảm trong trường hợp: thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu đang tái tạo.

Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MHCH)

  • Chỉ số MHCH bình thường đạt ở ngưỡng từ: 32% – 36%
  • MHCH tăng: cơ thể thiếu máu tăng sắc hồng cầu
  • MHCH giảm: bị thiếu máu

Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCD)

  • Trạng thái bình thường, chỉ số trung bình hồng cầu MCD giao động từ: 27 – 32picogram
  • MCD tăng khi: thiếu máu tăng sắc hồng cầu hoặc bị chứng hồng cầu tròn di truyền
  • MCD giảm khi: thiếu máu

chỉ số huyết sắc tố hồng cầu

Độ phân bổ hồng cầu (RDW – CV)

  • Nếu chỉ số RDW mức bình thường, MCV tăng: do thiếu máu bất sản, trước bệnh bạch cầu.
  • Nếu chỉ số RDW bình thường, MCV bình thường: do thiếu máu, dấu hiệu của bệnh hemoglobin không thiếu máu hoặc bệnh enzyme.
  • Nếu chỉ số RDW bình thường, MCV giảm: biểu hiện của sự thiếu máu trong các bệnh mạn tính.
  • Nếu chỉ số RDW tăng, MCV tăng: thiếu flolate, thiếu vitamin B12, hoặc thiếu máu tan huyết.
  • Nếu chỉ số RDW tăng, MCV bình thường: dấu hiệu của thiếu máu.
  • Nếu chỉ số RDW tăng, MCV giảm: dấu hiệu của thiếu sắt.

Số lượng tiểu cầu (PLT)

  • Giá trị bình thường của PLT: 150.000 – 400.000/cm3
  • PLT tăng khi chảy máu hoặc sau phẫu thuật cắt bỏ lác
  • PLT giảm khi điều trị hoá chất, xuất huyết sau khi truyền máu, khi đông máu

Số lượng tiểu cầu quá thấp sẽ khiến cho cơ thể mất máu. Tuy nhiên, khi số lượng này quá cao sẽ gây ra những cơn đột qụy, nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phổi hoặc có thể tắc nghẽn mạch máu.

Thể tích trung bình tiểu cầu (MPV)

  • Ở mức bình thường, chỉ số MPV dao động từ: 6,5 0 11 femtoliter
  • Chỉ số này tăng khi gặp phải một số vấn đề về tim mạch, stress hay tiểu đường
  • Chỉ số này giảm khi cơ thể thiếu máu, thực hiện các trị liệu ung thư hay mắc bạch cầu cấp

Thể tích khối tiểu cầu (PCT)

  • Giá trị bình thường của chỉ số PCT từ: 0.1 – 0.5%
  • Khi chỉ số PCT tăng: cho thấy dấu hiệu bạn bị ung thư đại trực tràng
  • Khi chỉ số PCT giảm: có thể bạn đã nhiễm nội độc tố hay do rượu

khối tiểu cầu (PCT)

Độ phân bố tiểu cầu (PDW)

  • Giá trị bình thường của PDW: 6 – 18%
  • Chỉ số này tăng: dấu hiệu của ung thư phổi, bệnh hồng cầu liềm hoặc nhiễm khuẩn huyết
  • Chỉ số này giảm: khi uống quá nhiều rượu

Tỷ lệ phần trăm bạch cầu trung tính (NEUT%)

  • Giá trị bình thường của NEUT%: 43 – 76%
  • Chỉ số này tăng: do nhồi máu cơ tim, nhiễm khuẩn cấp, các ung thư, bệnh bạch cầu dòng tuỷ hay stress
  • Chỉ số này giảm: khi nhiễm virus, xạ trị, cơ thể bị thiếu máu hoặc do các thuốc ức chế miễn dịch

Tỷ lệ phần trăm bạch cầu Lympho (LYM%)

  • Giá trị bình thường từ: 17 – 48%
  • Chỉ số LYM% tăng: khi bị nhiễm khuẩn hoặc do bệnh Hodgkin, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát ITP, viêm loét đại tràng
  • Chỉ số LYM% giảm: điều trị hoá chất trị liệu, thiếu máu, ung thư, dùng steriod

Số lượng bạch cầu LYMPHO (LYM)

  • Giá trị ổn định của chỉ số LYM từ: 0,6 – 3,4 Giga/l.
  • Chỉ số LYM tăng: cơ thể bị nhiễm khuẩn, mắc các bệnh viêm loét đại tràng, bệnh bạch cầu dòng lymoho mạn tính, bệnh Hodgkin…
  • Chỉ số LYM giảm: có thể do các khối u, các rối loạn thần kinh hay thiếu máu bất sản.

bạch cầu lympho

Tỷ lệ phần trăm bạch cầu Mono (MON%)

  • Ở cơ thể khoẻ mạnh, chỉ số MON% từ: 4 – 8%
  • Chỉ số MON% tăng: biểu hiện của bệnh do nhiễm virus hoặc các ký sinh trùng, ung thư, viêm ruột hoặc các liên quan bệnh bạch cầu dòng mono, u tuỷ
  • Chỉ số MON% giảm: thiếu máu bất sản, mắc bệnh bạch cầu dòng lympho

Số lượng bạch cầu Mono (MON)

  • Ở cơ thể bình thường, chỉ số MON ở mức: 0,0 – 0,9 Giga/l.
  • Khi chỉ số Mono tăng: biểu hiện mắc các bệnh do nhiễm virus hoặc vi khuẩn hay bị viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng monocyte hoặc do các khối u, u tủy, u lympho.

Có thể nói, 18 chỉ số xét nghiệm công thức máu có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc chẩn đoán được tình trạng sức khỏe hay nguyên nhân của các triệu chứng của bệnh nhân một cách nhanh chóng và chính xác. Người bệnh có thể đến các cơ sở y tế để được các bác sĩ tư vấn thêm về xét nghiệm này cũng như thực hiện các loại xét nghiệm máu liên quan khác để có những phương pháp điều trị phù hợp.

>> Có thể bạn quan tâm:

Tin Liên Quan

Xét nghiệm ADN có từ khi nào? Tìm hiểu lịch sử phát triển
Xét nghiệm ADN có từ khi nào? Tìm hiểu lịch sử phát triển

Xét nghiệm ADN được xem là một bước tiến vượt bậc của nền y học hiện đại, được sử dụng nhiều để xác định huyết thống giữa 2 cá thể riêng biệt. Ngày này, xét nghiệm ADN được áp dụng thực hiện nhiều nơi trên toàn thế giới và ở Việt Nam cũng không ngoại […]

Mã di truyền là gì? Tìm hiểu về khái niệm và tính đặc trưng
Mã di truyền là gì? Tìm hiểu về khái niệm và tính đặc trưng

Mã di truyền là một trong những khám phá vô cùng to lớn trong lịch sử khoa học đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ sinh học, cung cấp cho chúng ta một cái nhìn toàn diện về cách mà các sinh vật được hình thành, phát triển và hoạt động. Để hiểu rõ hơn […]

Có thể làm xét nghiệm ADN anh em cùng cha khác mẹ không?
Có thể làm xét nghiệm ADN anh em cùng cha khác mẹ không?

Trong cuộc sống có rất nhiều trường hợp đặc biệt anh em ruột lạc mất nhau, lúc này việc thực hiện xét nghiệm ADN chính là cách có thể giúp họ có thể tìm lại được người thân. Để hiểu rõ hơn về xét nghiệm ADN anh em cùng cha khác mẹ liệu có thật […]

Làm sao để biết thai nhi là con của ai chính xác 99,999%
Làm sao để biết thai nhi là con của ai chính xác 99,999%

Có bao giờ bạn thắc mắc làm sao để xác định cha của thai nhi trong bụng mẹ là con của ai trong trường hợp khi quan hệ nhiều người trong thời gian gần nhau không? Có những cách nào để biết thai nhi đó là con của ai an toàn và chính nhất hiện […]

Xét nghiệm ADN nghi ngờ ngoại tình qua mẫu quần lót, tinh dịch
Xét nghiệm ADN nghi ngờ ngoại tình qua mẫu quần lót, tinh dịch

Cuộc sống ngày càng hiện đại kéo theo thực trạng ngoại tình giữa các cặp vợ/chồng cũng đã và đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Để xác định xem liệu vợ/chồng của mình liệu có đang ngoại tình hay không thì phương pháp xét nghiệm ADN qua đồ lót có dính tinh […]

Xác định huyết thống qua nhóm máu liệu có chính xác không?
Xác định huyết thống qua nhóm máu liệu có chính xác không?

Mặc dù phương pháp xác định huyết thống qua nhóm máu có thể dự đoán được khả năng về mối quan hệ huyết thống nhưng độ chính xác rất thấp do đó không được chấp nhận cho mục đích pháp lý. Để hiểu rõ hơn vấn đề này mời các bạn cùng theo dõi bài […]

4 cách kiểm tra huyết thống thời xưa liệu có chính xác?
4 cách kiểm tra huyết thống thời xưa liệu có chính xác?

Nhu cầu kiểm tra huyết thống đã có từ thời xa xưa, khi mà nền y học chưa phát triển thì ông cha ta đã có những cách kiểm tra riêng. Vậy những cách kiểm tra huyết thống thời xưa đó là gì? Liệu có thật sự chính xác? Để hiểu rõ hơn mời các […]

[Giải Đáp] Có thể xét nghiệm ADN thai nhi 7 tuần không?
[Giải Đáp] Có thể xét nghiệm ADN thai nhi 7 tuần không?

Xét nghiệm ADN thai nhi là một trong những phương pháp xét nghiệm được sử dụng khá nhiều trong việc xác định quan hệ huyết thống của đứa trẻ với người cha giả định cũng như có thể phòng ngừa các dị tật bẩm sinh thai nhi. Tuy nhiên vì một số lí do nào […]

Điện thoại

0938232900

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN




    Trung tâm xét nghiệm adn - DNA TESTINGS 0901323100

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI:
    Tầng 2, 183 Trường Chinh, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội
    Giờ làm việc: 8:30 đến 18:00
    VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH:
    Tầng Trệt, Tòa nhà LOYAL 151 Võ Thị Sáu, P. Võ Thị Sáu, Q 3. TP.HCM.
    Giờ làm việc: 8:00 đến 17:30